Hiển thị các bài đăng có nhãn Tử Vi-Phong Thủy 2015. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Tử Vi-Phong Thủy 2015. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Ba, 13 tháng 1, 2015

5 Địa điểm nên đi du lịch trong dịp nghỉ tết ta âm lịch 2015 ất mùi

1. Hà Giang
  
Nằm ở Cực Bắc của Tổ Quốc, Hà Giang là nơi có phong cảnh tuyệt đẹp cuốn hút rất nhiều khách du lịch. Đến đây du khách sẽ được tham quan những cảnh đẹp hoang sơ, với núi đá trải dài hai bên đường đi, không khí trong lành và thoáng đãng như tuyến đường Bắc Quản Bạ - Yên Minh – Đồng Văn – Mèo Vạc. Các cảnh đẹp sẽ đi qua theo thứ tự là Núi Đôi (Quản Bạ) - Đồi Thông và Ruộng Bậc Thang ở Yên Minh - Cực Bắc Lũng Cú - Chợ phiên Đồng Văn - Đèo Mã Pì Lèng. Khi tới Hà Giang bạn sẽ được đến thăm cột cờ Lũng Cú.Tong hop loi chuc tet 2015 hay nhat 
Hình ảnh 5 địa điểm du lịch đáng đến dịp Tết âm này số 1
 
Nếu đi bằng xe máy thì nên chú ý chọn xe tốt, được bảo dưỡng cẩn thận và nên đưa theo các dụng cụ cần thiết để sửa những lỗi trên đường đi. Nếu đi vào trời mưa hoặc sương mù nên cẩn thận. Một số người đã từng đi Hà Giang đưa ra lời khuyên có thể đi ô tô tự lái thì tiện hơn xe khách, vì các điểm du lịch nằm rải rác ở nhiều tuyến đường khác nhau. Tuy nhiên, cần lưu ý chọn lái xe có kinh nghiệm, kiểm tra xăng đầy đủ vì đường núi nên để tìm được trạm xăng không phải dễ dàng. và những tin nhan chuc tet 2015 đẹp nhất
Một vài chỗ ở gợi ý: Mèo Vạc có KS Hoa Cương, Đồng Văn có Hoàng Ngọc, Cao Nguyên Đá, TP Hà Giang có Khách sạn Huy Hoàn.
Phương tiện đi lại: Nếu đăng ký tour với các công ty du lịch thì sẽ có xe đưa đón
Nếu tự tổ chức đi thì bạn có thể chọn xe khách khởi hành từ Bến xe Mỹ Đình vào lúc sáng (6, 7, 9, 11h), chiều (1h, 2h), tối (8h30, 9h) với mức giá giường năm khoảng gần 180.000 đồng/người, nếu ghế ngồi khoảng 140.000 đồng/người.
Nếu chọn ô tô có lái xe kèm theo thì nên thuê xe từ 16 – 24 chỗ.
2. Biển Ninh Chữ (Ninh Thuận)
Ninh Chữ trải dài khoảng 10km, thuộc thôn Bình Sơn, xã Văn Hải, tỉnh Ninh Thuận. Nơi đây có biển xanh, bãi cát trắng. Đến đây, các bạn sẽ được trải nghiệm khi tham quan vịnh Vĩnh Hy. Đặc biệt không thể bỏ qua làng gốm bàu Trúc, suối Lồ Ô…Thưởng thức đặc sản Phan Rang ngoài nho, táo, tỏi, hành tím còn có con dông, mực một nắng ... các loại trái cây như sầu riêng, chôm chôm, mít... các loại trái cây này trồng ở khu vực Lâm Sơn - Sông Pha. sms chuc tet 2015 đẹp nhất|
Hình ảnh 5 địa điểm du lịch đáng đến dịp Tết âm này số 2
 
Còn về nhà hàng, nếu chọn phong cách miệt vườn có Song Yến, Chốn Quê, Hoa Phượng vừa ẩm thực vừa câu cá thư giãn. Còn các quán trong thành phố có các nhà hàng Hoa Thiên Lý, Hương Đồng, Bồ Câu quán, Đông Dương .v.v. Ngoài ra còn có cơm gà Khánh Kỳ, Hải Nam...
Phương tiện đi: Nếu đi từ Hà Nội có thể bay vào sân bay Cam Ranh sau đó đi ô tô đến Ninh Chữ hoặc đi tàu vào ga Tháp Chàm sau đó đi taxi hoặc ô tô đến resort của bạn. tin nhan chuc mung nam moi 2015 dep nhat
Nếu đi từ TP.HCM có thể đi ô tô Đường Lê Hồng Phong Quận 5 có các hang xe: Tuấn Tú, Liên Thành, Hoàng Anh.  
Ngã 4 Lê Hồng Phong , Trần Phú có hãng Quốc Trung. Các hãng xe này xuất phát từ 17h00 là chuyến đầu tiên. Với mức giá vé từ 80.000 đồng – 100.000 đồng.
3. Phú Yên
Phú Yên nằm ở duyên hải Nam Trung Bộ, cách Hà Nội 1.160km, cách TP.HCM 561 km. Đây là nơi có biển và nhiều thắng cảnh đẹp. Ngoài biển, ở đây có khu sinh thái Sao Việt, Bãi Tràm, Mũi Điện, Vịnh Vũng Rô, Đá Bàn, suối nướng nóng, lạnh, Đập Đồng Cam, Nhất Tự Sơn, Vịnh Xuân Đài, Đồi Thơm… Đặc biệt, khi đến Phú Yên không quên thăm gành Đá Đĩa và đầm Ô Loan, tham quan Vũng Rô, Núi Đá bia, ngọn hải đăng mũi Đại Lãnh.  loi chuc nam moi 2015 hay nhat
Hình ảnh 5 địa điểm du lịch đáng đến dịp Tết âm này số 3
 
Các khách sạn cho bạn có thể lựa chọn là Kaya (238 Hùng Vương) 4 sao, khách sạn Hương Sen, KS Ái Cúc, KS Công đoàn sát biển... và rất nhiều nhà khách, nhà trọ giá bình dân Ngoài ra, ở Tuy Hòa còn có khách sạn 5 sao Cendeluxe. Bạn có thể chọn nhà hàng tại khu sinh thái Thuận Thảo, nhà hàng Gió Chiều, Hoàng Gia…
Ở Phú Yên có rất nhiều đặc sản biển, bạn có thể đến cảng cá Phường 6 (TP Tùy Hòa) để thưởng thức hải sản. Ngoài ra, còn có các đặc sản như bánh canh Tuy Hòa, sò huyết Ô Loan, gà nướng Sông Cầu..... Phương tiện đi lại ở Phú Yên là có  Taxi ( Mai Linh, Thuận Thảo, Ái Cúc...), xe máy và xe bus (Anh Tuấn, Cúc Tư). Để chủ động bạn có thể thuê xe máy để đi tham quan.
Phương tiện đi lại: Để tới Phú Yên bạn có thể bay từ Hà Nội – Phú Yên hoặc TP.HCM – Phú Yên
Với du khách đi từ TP.HCM còn có thêm lựa chọn là ô tô, còn du khách ở Hà Nội cũng có thể đi bằng ô tô nhưng không tiện bằng đi máy bay.
Ngoài ra, du khách có thể chọn đi bằng tàu hỏa từ Hà Nội – Phú Yên hoặc TP.HCM – Phú Yên.|Nhung cau chuc tet 2015 hay nhat
4. Duyên hải Bắc Trung Bộ
Năm 2012 sẽ là năm du lịch quốc gia duyên hải Bắc Trung Bộ. Với chủ đề “Du lịch Di sản” sẽ được thực hiện với chuỗi hoạt động xuyên suốt năm với sự tham gia của 8 tỉnh từ Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam. Thành nhà Hồ (Thanh Hóa), Vườn quốc gia Phong Nha- Kẻ Bàng (Quảng Bình), cố đô Huế và Nhã nhạc cung đình Huế (Thừa Thiên - Huế), di tích Mỹ Sơn và phố cổ Hội An (Quảng Nam).
Hình ảnh 5 địa điểm du lịch đáng đến dịp Tết âm này số 4
 
Khu vực này cũng là nơi có nhiều đặc sản như: cháo lươn Vinh, cu đơ (Hà Tĩnh), các món ăn như cơm hến (Huế), bánh canh, bánh bèo và rất nhiều loại bánh khác.|sms chuc mung nam moi2015 dep nhat
Ngoài ra, ở đây nếu đi vào mùa hè, bạn sẽ được tắm các biển Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Cửa Tùng, Nhật Lệ, Thuận An, Cảnh Dương và một số bãi biển của các tỉnh Nam Trung Bộ. Một số khu vực đã có thương hiệu như Phong Nha- Kẻ Bàng, Vườn quốc gia Bạch Mã, Lăng Cô.
Phương tiện đi lại: Có thể đi bằng máy bay tới Vinh (Nghệ An) rồi tiếp tục thuê xe đi dọc các tỉnh Bắc Trung Bộ. Hoặc đi máy bay tới Huế, Quảng Nam, Quảng Bình.
Hoặc bạn có thể chọn đi tàu, dừng ở ga Thanh Hóa để bắt đầu hành trình các tỉnh hoặc chọn phương tiện di chuyển là tàu sau khi hoàn thành tham quan ở mỗi tỉnh.
Ngoài ra, với các du khách từ Hà Nội có thể chọn đi bằng ô tô. Để về các tỉnh Bắc Trung Bộ, bạn đến bến xe Nước Ngầm (Hà Nội) để mua vé và chọn điểm đến trong hành trình của bạn.
5. Phú Quốc
Biển Phú Quốc còn gọi là Đảo Ngọc, thuộc huyện Đảo Phú Quốc tỉnh Kiên Giang. Tới đây du khách được chìm đắm với những bãi biển tuyệt đẹp như bãi Dài, cát trắng lấp lánh tại bãi Sao, hòa mình vào không khí trong lành. Thích khám phá tự nhiên có thể đi lặn xuống biển, ngắm san hô. Vào rừng nguyên sinh khám phá suối Tranh, đi thăm trại nuôi chó xoáy lưng. Về thị trấn Dương Đông thăm Dinh Cậu… 
Hình ảnh 5 địa điểm du lịch đáng đến dịp Tết âm này số 5
 
Để khám phá toàn bộ đảo thì nên chọn xe máy với giá 120.000 đồng -150.000 đồng/ngày ( khu vực đường Trần Hưng Đạo – Thị trấn Dương Đông nhiều chỗ thuê). Hoặc thuê ô tô với loại xe jeep giá khoảng 400.000 đồng/ngày. Ở đây cũng có dịch vụ cho thuê ô tô tự lái giá khoảng 600.00 đồng/ngày, xe từ 7-8 chỗ (nhưng nhớ trước khi khởi hành mang theo các loại giấy tờ như bằng lái xe, chứng minh thư nhân dân…).
Ngoài ra, bạn có thể đi câu cá ban ngày, câu mực ban đêm lênh đênh trên thuyền. Ẩm thực ở đây chủ yếu là món ăn làm từ hải sản như gỏi cá trích hoặc bánh canh hải sản ở gần Blue Galoon, cá măng, nước mắm Phú Quốc nức tiếng gần xa ngon miễn chê, rượu vang sim được chế biến từ trái sim chín, hồ tiêu Phú Quốc. Đi du lịch bụi cần cẩn trọng với những bụi cây trên đá, bởi trong đó có thể có những tổ ong nếu không cẩn thận trẻ em hoặc người lớn đều dễ bị ong đốt.
Phương tiện đi lại: Khởi hành từ TP.HCM có thể đi xe ô tô hoặc chọn máy bay đến Rạch Giá rồi đi tàu ra Phú Quốc. Đi từ Hà Nội thì chọn chặng bay Hà Nội – Phú Quốc.|thiep chuc mung nam moi 2015 dep nhatt|tho nam moi 2015 hay nhat
Anh Minh
Theo VTC News
Nguồn : Diễn đàn Doanh nghiệp

Lịch Nghỉ Tết Ta Âm Lịch 2015 Ất Mùi Là Mấy Ngày?

Lịch nghỉ tết 2015 - Năm 2015 người lao động có thể được nghỉ tết âm lịch đến 9 ngày

Theo quy định của Bộ Luật Lao động, kỳ nghỉ Tết Nguyên đán kéo dài 5 ngày, từ 30 tháng Chạp đến mồng 4 Tết.

Mùng 1 tết âm lịch 2015 sẽ rơi vào ngày thứ 5 nhằm ngày 19/02/2015, vì thế lịch nghỉ tết năm 2015 theo Luật lao động sẽ kéo dài từ ngày 30/12/2014 đến mùng 4/1/2015 âm lịch (nhằm ngày 18/02/2015 đến ngày 22/02/2015 dương lịch).
Lịch Nghỉ Tết Ta Âm Lịch 2015 Ất Mùi Là Mấy Ngày?
Lịch Nghỉ Tết Ta Âm Lịch 2015 Ất Mùi Là Mấy Ngày?

Tuy nhiên ngày mùng 3 và mùng 4 âm lịch trùng vào thứ bảy và chủ nhật, nên người lao động có thể được nghỉ bù vào hai ngày tiếp theo. Vì thế, dịp nghỉ Tết Nguyên đán, người lao động sẽ nghỉ từ ngày 15/2/2015 đến hết 23/2/2015 (tức là từ 27 Tết đến hết mùng 5 Tết). Tổng số ngày nghỉ của dịp này là 9 ngày, gồm 4 ngày cuối năm Giáp Ngọ và 5 ngày đầu năm Ất Mùi. Người lao động sẽ đi làm bù vào thứ bảy (14/2/2015) để nghỉ thứ hai (16/2/2015).

Năm 2014, Chính phủ cho phép các cơ quan đơn vị bố trí làm bù và nghỉ thêm 2 ngày 28 và 29 Tết, nâng tổng số ngày nghỉ Tết lên 9 ngày.Cụ thể công chức, viên chức sẽ đi làm vào thứ Bảy (14/2/2015) để nghỉ liền từ ngày Chủ nhật (15/2/2015) đến ngày 23/2/2015 (tức là từ 27 tháng Chạp năm Giáp Ngọ đến ngày mùng 5 tháng Giêng năm Ất Mùi). Phương án này sẽ không tồn tại ngày đi làm ngắt quãng, số ngày nghỉ trước và sau Tết không quá chênh lệch, nhận được sự đồng thuận cao do phù hợp với phong tục, tập quán của Việt Nam và nguyện vọng của người lao động.
Đồng ý với đề xuất của Bộ LĐTB&XH, Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng nhấn mạnh, các cơ quan phải thực hiện nghiêm túc ngày làm việc bù vào thứ Bảy trước khi nghỉ Tết.

TẾT ÂM LỊCH 2015


Mùng 1 tết âm lịch 2015 sẽ rơi vào ngày thứ 5 nhằm ngày 19/02/2015, vì thế dự kiến lịch nghỉ tết năm 2015 sẽ kéo dài từ ngày 30/12/2014 đến mùng 4/1/2015 âm lịch (nhằm ngày 18/02/2015 đến ngày 22/02/2015 dương lịch) 

Tuy nhiên ngày mùng 3 và mùng 4 âm lịch trùng vào thứ bảy và chủ nhật, nên người lao động có thể được nghỉ bù vào hai ngày tiếp theo. Vì thế, dịp nghỉ Tết Nguyên đán, người lao động sẽ nghỉ từ ngày 15/2/2015 đến hết 23/2/2015 (tức là từ 27 Tết đến hết mùng 5 Tết). Tổng số ngày nghỉ của dịp này là 9, gồm 4 ngày cuối năm Giáp Ngọ và 5 ngày đầu năm Ất Mùi. Người lao động sẽ đi làm bù vào thứ bảy (14/2/2015) để nghỉ thứ hai (16/2/2015)..

Thứ Hai, 12 tháng 1, 2015

Cách Chọn Tuổi Xông Nhà Mùng 1 Tết-Đầu Năm 2015 Ất Mùi Lấy Hên

Xông đất đầu năm là phong tục lâu đời của người Việt, với quan niệm rằng trong ngày mồng Một tết nếu mọi việc xảy ra suôn sẻ, may mắn, hanh thông thì cả năm theo đó cũng được tốt lành, thuận lợi.trong tết âm lịch 2015 nhé
Người khách đến thăm nhà đầu tiên vào ngày mồng Một tết vì thế rất quan trọng. Cho nên cứ cuối mỗi năm, mọi gia đình đều tìm trước những người vui vẻ, linh hoạt, đạo đức và thành đạt trong Gia đình, họ hàng, làng xóm hay người quen để nhờ sang thăm vào mồng Một tết
Người xông đất thường phải có Thiên can, Địa chi, Ngũ hành tương sinh với Gia chủ, theo triết học Đông phương thì sẽ giúp tăng tài khí, may mắn cho Gia chủ. Người xông đất nếu hợp với năm nay thì càng tốt. Đã vượng thịnh thì càng giúp Gia chủ thêm vượng thịnh hơn.
Cách Chọn Tuổi Xông Nhà Mùng 1 Tết Đầu Năm 2015 Ất Mùi Lấy Hên
Cách Chọn Tuổi Xông Nhà Mùng 1 Tết Đầu Năm 2015 Ất Mùi Lấy Hên

Chọn người xông nhà năm Ất Mùi 2015 cho chủ nhà là Nam

Nếu chủ nhà tuổi Tý, Ngọ, Mão, Dậu, thì nên chọn người  xông nhà có hành can Nhâm hoặc Ất
Nếu chủ nhà tuổi Dần, Thân, Tỵ, Hợi, thì nên chọn khách xông nhà có hành can Nhâm, Bính, Mậu
Đối với chủ nhà tuổi Thìn, Tuất, Sửu, Mùi, thì nên chọn khách xông nhà có hành can Ất, Nhâm, Tân

Chọn người xông nhà năm Ất Mùi 2015 cho chủ nhà là Nữ
Nếu chủ nhà tuổi Tý, Ngọ, nên chọn khách xông đất có hành can Bính , Mậu, Tân
Nếu chủ nhà tuổi Mão, Dậu, nên chọn khách xông đất có hành can Nhâm hoặc Ấ
Nếu chủ nhà tuổi Dần , Thân, Tỵ, Hợi , nên chọn khách xông đất có hành can Nhâm, Bính, Mậu
Nếu chủ tuổi Thìn, Tuất, Sửu, Mùi , nên chọn khách xông đất có hành can Ất, Tân

Ngoài ra cụ thể hơn, bạn có thể đọc thêm chọn tuổi xông đất Tết Ất Mùi 2015 như sau:

Chọn theo tuổi :
Chủ nhà tuổi Tý: nên chọn người xông đất tuổi Thân, Thìn, Sửu
Chủ nhà tuổi Sửu: nên chọn người xông đất tuổi Tỵ, Dậu, Tý
Chủ nhà tuổi Dần: nên chọn người xông đất tuổi Ngọ, Tuất, Hợi
Chủ nhà tuổi Mão: nên chọn người xông đất tuổi Tuất, Hợi, Mùi
Chủ nhà tuổi Thìn: nên chọn người xông đất tuổi Dậu, Thân, Tý
Chủ nhà tuổi Tỵ: nên chọn người xông đất tuổi Thân, Dậu, Sửu
Chủ nhà tuổi Ngọ: nên chọn người xông đất tuổi Mùi, Dần, Tuất
Chủ nhà tuổi Mùi: nên chọn người xông đất tuổi Ngọ, Hợi, Mão
Chủ nhà tuổẫoThân: nên chọn người xông đất tuổi Tỵ, Tý,Thìn
Chủ nhà tuổi Dậu: nên chọn người xông đất tuổi Thìn, Tỵ, Sửu
Chủ nhà tuổi Tuất: nên chọn người xông đất tuổi Mão, Dần, Ngọ
Chủ nhà tuổi Hợi: nên chọn người xông đất tuổi Dần, Mão, Mùi

Chọn theo mệnh :
Chủ nhà mệnh Kim nên chọn người mệnh Thổ, Thuỷ, Kim
Chủ nhà mệnh Mộc nên chọn người mệnh Thuỷ, Hoả, Mộc
Chủ nhà mệnh Thuỷ nên chọn người mệnh Kim, Mộc, Thuỷ
Chủ nhà mệnh Hoả nên chọn người mệnh Mộc, Thổ, Hoả
Chủ nhà mệnh Thổ nên chọn người mệnh Hoả, Kim, Thổ

Chọn theo trạch lưu niên
Những người 19-28-37-46-55-64-73 tuổi được trạch Phúc, tốt
Những người 20-29-38-47-56-65-74 tuổi được trạch Đức, tốt
Những người 17-26-35-44-53-62-71 tuổi đượctrạch Bảo, tốt
Những người 18-27-36-45-54-63-72 tuổi được trạch Lộc, tốt
Những tuổi còn lại là trạch : Bại, Hư, Khốc, Quỷ, Tử đều xấu

Thứ Bảy, 3 tháng 1, 2015

Hướng Dẫn Cách Xem Hướng Xuất Hành Ngày Mùng 1 Năm 2015 Ất Mùi Tốt Nhất Cho Đầu Năm

Xem hướng xuất hành tốt đầu năm 2015 Ất Mùi

Căn cứ vào từng ngày sau đây để xem hướng xuất hành đầu năm mới 2015 suôn sẻ hanh thông.với tử vi phong thủy xem ngày giờ tốt xấu năm ất mùi cho đầu năm sẽ giúp các bạn  Xem Hướng Xuất Hành Ngày Mùng 1 Năm 2015 Ất Mùi Tốt Nhất Cho Đầu Năm
Hướng Dẫn Cách Xem Hướng Xuất Hành Ngày Mùng 1 Năm 2015 Ất Mùi Tốt Nhất Cho Đầu Năm

Xem hướng xuất hành tốt đầu năm 2015 Ất Mùi

Xem hướng xuất hành Ngày Giáp Tý:
Hỷ Thần ở phương Ðông Bắc
Tài Thần ở phương Ðông Nam
Giờ tốt: Tý, Sửu, Mão, Ngọ, Thân, Dậu.
xem gio để biết đâu là giờ Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi
Xem hướng xuất hành Ngày Ắt Sửu :
Hỷ Thần ở phương Tây Bắc
Tài Thần ở phương Ðông Nam
Giờ tốt: Dần, Mão, Tị, Thân, Tuất, Hợi.
Xem hướng xuất hành Ngày Bính Dần:
Hỷ Thần ở phương Tây Nam
Tài Thần ở phương Chính Tây
Giờ tốt: Tý, Sửu, Thìn, Tị, Mùi, Tuất.
Xem hướng xuất hành Ngày Ðinh Mão:
Hỷ Thần ở phương Chính Nam
Tài Thần ở phương chính Tây
Giờ tốt: Tý, Dần, Mão, Ngọ, Mùi, Dậu.
Xem hướng xuất hành Ngày Mậu Thìn:
Hỷ Thần ở phương Ðông Nam
Tài Thần ở phương Chính Nam
Giờ tốt: Dần, Thìn, Tỵ, Thân, Dậu,
Xem hướng xuất hành Ngày Kỷ Tỵ
Hỷ Thần ở phương Ðông Bắc
Tài Thần ở phương Chính Bắc
Giờ tốt: Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi.
Xem hướng xuất hành Ngày canh Ngọ
Hỷ Thần ở phương Tây Bắc
Tài Thần ở phương chính Tây
Giờ tốt: Tý, Sửu, Mão, Ngọ, Thân, Dậu.
Xem hướng xuất hành Ngày Tân Mùi:
Hỷ Thần ở phương Tây Nam
Tài Thần ở phương Chính Nam
Giờ tốt: Dần, Mão, Tị, Thân, Tuất, Hợi.
Xem hướng xuất hành Ngày Nhâm Thân:
Hỷ Thần ở phương Chính Nam
Tài Thần ở phương Chính Tây
Giờ tốt: Tý, Sửu, Thìn, Tị, Mùi, Tuất.
Xem hướng xuất hành Ngày Quý Dậu:
Hỷ Thần ở phương Ðông Nam
Tài Thần ở phương Chính Nam
Giờ tốt: Tý, Dần, Mão, Ngọ, Mùi, Dậu.
Xem hướng xuất hành Ngày Giáp Tuất
Hỷ Thần ở phương Ðông Bắc
Tài Thần ở phương Ðông Nam
Giờ tốt: Dần, Thìn, Tỵ, Thân, Dậu, Hợi.
Xem hướng xuất hành Ngày Ất Hợi:
Hỷ Thần ở phương Tây Bắc
Tài Thần ở phương Ðông Nam
Giờ tốt: Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi.
Xem hướng xuất hành Ngày Bính Tý
Hỷ Thần ở phương Tây Nam
Tài Thần ở phương chính Ðông
Giờ tốt: Tý, Sửu, Mão, Ngọ, Thân, Dậu.
Xem hướng xuất hành Ngày Ðinh Sửu:
Hỷ Thần ở phương Chính Nam
Tài Thần ở phương Chính Tây
Giờ tốt: Dần, Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi.
Xem hướng xuất hành Ngày Mậu Dần:
Hỷ Thần ở phương Ðông Nam
Tài Thần ở phương Chính Bắc
Giờ tốt: Tý, Sửu, Thìn, Tị, Tuất.
Xem hướng xuất hành Ngày Kỷ Mão:
Hỷ Thần ở phương Ðông Bắc
Tài Thần ở phương Chính Nam
Giờ tốt: Tý, Dần, Mão, Ngọ, Mùi, Dậu.
Xem hướng xuất hành Ngày Canh Thìn:
Hỷ Thần ở phương Tây Bắc
Tài Thần ở phương Chính Nam
Giờ tốt: Dần, Thìn, Tị, Thân, Dậu, Hợi.
Xem hướng xuất hành Ngày Tân Tỵ:
Hỷ Thần ở phương Tây Nam
Tài Thần ở phương Ðông
Giờ tốt: Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi.
Xem hướng xuất hành Ngày Nhâm Ngọ:
Hỷ Thần ở phương Chính Nam
Tài Thần ở phương Chính Tây
Giờ tốt: Tý, Sửu, Mão, Ngọ, Thân, Dậu.
Xem hướng xuất hành Ngày Quý Mùi:
Hỷ Thần ở phương Ðông Nam
Tài Thần ở phương Chính Nam
Giờ tốt: Dần, Mão, Tỵ, Thân, Tuất,Hợi.
Xem hướng xuất hành Ngày Giáp Thân:
Hỷ Thần ở phương Ðông Bắc
Tài Thần ỡ phương Đông Nam
Giờ tốt: Tý, Sửu, Thìn, Tỵ, Tuất.
Xem hướng xuất hành Ngày Ất Dậu
Hỷ Thần ở phương Tây Bắc
Tài Thần ở phương Đông Nam
Giờ tốt: Tý, Dần, Mão, Ngọ, Mùi, Dậu.
Xem ngay tot xau trong tháng để tiến hành mọi việc được suôn sẻ, hanh thông
Xem hướng xuất hành Ngày Bính Tuất
Hỷ Thần ở phương Tây Nam
Tài Thần ở phương Chính Tây
Giờ tốt: Thìn, Thân, Dậu, Hợi.
Xem hướng xuất hành Ngày Ðinh Hợi:
Hỷ Thần ở phương Chính Nam
Tài Thần ở phương Chính Đông
Giờ tốt: Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi.
Xem hướng xuất hành Ngày Mậu Tý:
Hỷ Thần ở phương Ðông Nam
Tài Thần ở phương Chính Bắc
Giờ tốt: Tý, Sửu, Mão, Ngọ, Thân, Dậu.
Xem hướng xuất hành Ngày Kỷ Sửu:
Hỷ Thần ở phương Đông Bắc
Tài Thần ở phương Chính Nam
Giờ tốt: Dần, Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi.
Xem hướng xuất hành Ngày Canh Dần:
Hỷ Thần ở phương Tây Bắc
Tài Thần ở phương Chính Ðông
Giờ tốt: Tý, Sửu, Thìn, Tị, Mùi, Tuất.
Xem hướng xuất hành Ngày Tân Mão:
Hỷ Thần ở phương Tây Nam
Tài Thần ở phương Chính Ðông
Giờ tốt: Tý, Dần, Mão, Ngọ, Mùi, Dậu.
Xem hướng xuất hành Ngày Nhâm Thìn:
Hỷ Thần ở phương Chính Nam
Tài Thần ở phương Chính Tây
Giờ tốt: Dần, Thìn, Tị, Thân, Dậu, Hợi.
Xem hướng xuất hành Ngày Quý Tị:
Hỷ Thần ở phương Ðông Nam
Tài Thần ở phương Chính Nam
Giờ tốt: Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi.
Xem hướng xuất hành Ngày Giáp Ngọ:
Hỷ Thần ở phương Ðông Bắc
Tài Thần ở phương Ðông Nam
Giờ tốt: Tý, Sửu, Mão, Ngọ, Thân Dậu.
Xem hướng xuất hành Ngày Ất Mùi:
Hỷ Thần ở phương Tây Bắc
Tài Thần ở phương Ðông Nam
Giờ tốt: Dẩn, Mão, Tị, Thân, Hất, Hợi.
Xem hướng xuất hành Ngày Bính Thân:
Hỷ Thần ở phương Tây Nam
Tài Thần ở phương Chính Tây
Giờ tốt: Tý, Sửu, Thìn, Mùi, Tuất.
Xem hướng xuất hành Ngày Ðinh Dậu:
Hỷ Thần ở phương Chính Nam
Tài Thần ở phương Chính Tây
Giờ tốt: Tý, Dần, Mão, Ngọ, Mùi, Dậu.
Xem hướng xuất hành Ngày Mậu Tuất:
Hỷ Thần ở phương Ðông Nam
Tài Thần ở phương Chính Nam
Giờ tốt: Dần, Thìn, Tỵ, Thân, Dậu, Hợi.
Xem hướng xuất hành Ngày Kỷ Hợi:
Hỷ Thần ở phương Ðông Bắc
Tài Thần ở phương Chính Bắc
Giờ tốt: Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi.
Xem hướng xuất hành Ngày Canh Tý:
Hỷ Thần ở phương Tây Bắc
Tài Thần ở phương Chính Ðông
Giờ tốt: Tý, Sửu, Mão, Ngọ, Thân, Dậu.
Xem hướng xuất hành Ngày Tân Sửu:
Hỷ Thần ở phương Tây Nam
Tài Thần ở phương Chính Tây
Giờ tốt: Dần, Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hơi.
Xem hướng xuất hành Ngày Nhâm Dần:
Hỷ Thần ở phương Chính Nam
Tài Thần ở phương Tây Nam
Giờ tốt: Tý, Sửu, Thìn, Mùi, Tuất.
Xem hướng xuất hành Ngày Quý Mão
Hỷ Thần ở phương Ðông Nam
Tài Thần ở phương Chính Nam
Giờ tốt: Tý, Dần, Mão, Ngọ, Mùi, Dậu.
Xem hướng xuất hành Ngày Giáp Thìn:
Hỷ Thần ở phương Ðông Bắc
Tài Thần ở phương Ðông Nam
Giơg tốt: Dần, Thìn, Tỵ, Thân, Dậu, Hợi.
Xem hướng xuất hành Ngày Ất Tỵ:
Hỷ Thần ở phương Tây Bắc
Tài Thần ở phương Ðông Nam
Giờ tốt: Sửu, Thìn, Ngọ, Tỵ, Tuất, Hợi.
Xem hướng xuất hành Ngày Bính Ngọ
Hỷ Thần ở phương Tây Nam
Tài Thần ở phương Chính Ðông
Giờ tốt: Tý, Sửu, Mão, Ngọ, Thân, Dậu.
Xem hướng xuất hành Ngày Ðinh Mùi:
Hỷ Thần ở phương Chính Nam
Tài Thần ở phương Chính Tây
Giờ tốt: Dần, Mão, Tị, Thân, Tuất, Hợi.
Xem hướng xuất hành Ngày Mậu Thân
Hỷ Thần ở phương Ðông Nam
Tài Thần ở phương Chính Bắc
Giờ tốt: Tý, Sửu, Thìn, Mùi, Tuất.
Xem hướng xuất hành Ngày Kỷ Dậu:
Hỷ Thần ở phương Ðông Bắc
Tài Thần ở phương Chính Bắc
Giờ tốt: Tý, Dần, Mão, Ngọ, Mùi, Dậu.
Xem hướng xuất hành Ngày Canh Tuất:
Hỷ Thần ở phương Tây Bắc
Tài Thần ở phương Tây Nam
Giờ tốt: Dần, Thìn, Tị, Thân, Dậu, Hợi.
Xem hướng xuất hành Ngày Tân Hợi:
Hỷ Thần ở phương Tây Nam
Tài Thần ở phương Chính Đông
Giờ tốt: Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi.
Xem hướng xuất hành Ngày Nhâm Tý:
Hỷ Thần ở phương Chính Nam
Tài Thần ở phương Chính Ðông
Giờ tốt: Tý, Sửu, Mão, Ngọ, Thân, Dậu.
Xem hướng xuất hành Ngày Quý Sửu:
Hỷ Thần ở phương Ðông Nam
Tài Thần ở phương Chính Tây
Giờ tốt: Dần, Mão, Tị, Thân, Tuất, Hợi.
Xem hướng xuất hành Ngày Giáp Dần:
Hỷ Thần ở phương Ðông Bắc
Tài Thần ở phương Ðông Nam
Giờ tốt: Tý, Sửu, Thìn, Tị, Mùi, Tuất.
Xem hướng xuất hành Ngày Ất Mão:
Hỷ Thần ở phương Tây Bắc
Tài Thần ở phương Ðông Nam
Giờ tốt: Tý, Dần, Mão, Ngọ, Mùi, Dậu.
Xem hướng xuất hành Ngày Bính Thìn:
Hỷ Thần ở phương Tây Nam
Tài Thần ở phương Chính Tây
Giờ tốt: Dần, Thìn, Tị, Thân, Dậu, Hợi.
Xem hướng xuất hành tốt đầu năm 2015 Ất Mùi
Xem hướng xuất hành Ngày Ðinh Tỵ:
Hỷ Thần ở phương Chính Nam
Tài Thần ở phương Chính Tây
Giờ tốt: Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi.
Xem hướng xuất hành Ngày Mậu Ngọ:
Hỷ Thần ở phương Ðông Nam
Tài Thần ở phương Chính Nam
Giờ tốt: Tý, Sửu, Mão, Ngọ, Thân, Dậu.
Xem hướng xuất hành Ngày Kỷ Mùi:
Hỷ Thần ở phương Ðông Bắc
Tài Thần ở phương Chính Nam
Giờ tốt: Dần, Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi.
Xem hướng xuất hành Ngày Canh Thân:
Hỷ Thần ở phương Tây Bắc
Tài Thần ở phương Tây Nam
Giờ tốt: Tý, Sửu, Thìn, Tị, Mùi, Tuất.
Xem hướng xuất hành Ngày Tân Dậu:
Hỷ Thần ở phương Tây Nam
Tài Thần ở phương Tây
Giờ tốt: Tý, Dần, Mão, Ngọ, Mùi, Dậu.
Xem hướng xuất hành Ngày Nhâm Tuất:
Hỷ Thần ở phương Chính Nam
Tài Thần ở phương Chính Tây
Giờ tốt: Dần, Thìn, Tị, Thân, Dậu, Hợi.
Xem hướng xuất hành Ngày Quý Hợi:
Hỷ Thần ở phương Ðông Nam
Tài Thần ở phương Chính Ðông
Giờ tốt: Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi.
Ví dụ: nếu mồng Một Tết là ngày Quý Hợi, ta xem ngày Quý Hợi => xem hướng xuất hành là hướng Đông Nam(Hỷ Thần), hướng Đông(Tài Thần) Giờ tốt: Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi.

NHỮNG LƯU Ý KHI XEM HƯỚNG XUẤT HÀNH ĐẦU NĂM

Giờ xuất hành:  theo phong tuc tap quan người Việt Nam, ngày mồng một Tết người ta thường chọn giờ và xem hướng xuất hành.
 
Giờ hoàng đạo: người ta thường chọn giờ hoàng đạo vào lúc sớm để xuất hành. Để sau đó người ta còn phải đi nhiều việc khác như lễ chùa, thắp hương nhà thờ tộc, trực cơ quan…
 
Xem hướng xuất hành: có hai hướng là hướng Tài Thần và Hỷ Thần. Nhưng người ta vẫn thích xuất hành về hướng Hỷ Thần, là vị thần mang lại nhiều may mắn và niềm vui. Còn hướng Tài Thần người ta ít thích với lý do là chỉ có tài lộc mà thôi. Những ngày ấy đi về hướng đó sẽ tốt cho ý đồ của bạn.
 
Hái lộc: hái lộc là đến vị trí nơi mình xuất hành, dừng lại thầm khấn trong miệng tên tuổi và xin Thần Mộc cái lộc đầu năm để cả năm làm ăn thuận lợi. Sau khi khấn xong thì bẻ một nhánh nhỏ có chồi non (chứ không phải ào ạt bẻ sạch nhành lá như ta thường thấy xảy ra ở các công viên một cách vô ý thức…)

Chủ Nhật, 23 tháng 11, 2014

Hướng Dẫn Cách Đặt,Chọn Tên Hay Cho Con Cái Sinh Năm Ất Mùi 2015

Tên hay cho con năm ẤT MÙI 2015, cách đặt tên ý nghĩa.
Cái Tên sẽ đi theo suốt cuộc đời của người mang nó, ảnh hưởng trực tiếp đến tương lai về sau… Vì vậy các bậc làm cha làm mẹ với bao hoài bão ước mơ chứa đựng trong cái Tên, khi đặt Tên cho con: Đó là cầu mong cho con mình có một cuộc sống an lành tốt đẹp… ý nghĩa của tên rất quan trọng, nó ảnh hưởng đến cả sự nghiệp, công danh, cuộc đời của một con người
Năm Ất Mùi 2015 là năm con DÊ, Bản Mệnh: Sa Trung Kim.
Hướng Dẫn Cách Đặt,Chọn Tên Hay Cho Con Cái Sinh Năm Ất Mùi 2015
Hướng Dẫn Cách Đặt,Chọn Tên Hay Cho Con Cái Sinh Năm Ất Mùi 2015

Dưới đây là gợi ý cách đặt tên cho con sinh năm ẤT MÙI 2015
Mùi tam hội với Tỵ và Ngọ, tam hợp với Mão và Hợi. Do đó, tuổi Mùi nên có các chữ này. Vì vậy, những tên chứa các chữ Hợi, Mão rất hợp cho người tuổi Mùi. Ví dụ như: Kim, Phượng, Dậu, Bằng, Phi, Mùi, Sinh, Mục, Tường, Hàn, Đoài, Quyên, Oanh, Loan,Gia, Hào, Giá, Khanh, Ấn, Nguyệt, Bằng, Mã, Tuấn, Nam, Hứa, Bính, Đinh, Tiến, Quá, Đạt, Tuần, Vận, Tuyển, Bang, Đô, Diên…… Nếu tên của người tuổi Mùi có các chữ thuộc bộ Mã, Dương thì thời vận của người đó sẽ được trợ giúp đắc lực từ 2 con giáp đó. Theo đó, theo Blog Phong Thủy thì các tên có thể dùng như: Mã, Đằng, Khiên, Ly, Nghĩa, Khương, Lệ, Nam, Hứa… Hoặc những chữ thuộc bộ Tiểu, Thiểu, Thần, Sĩ, Tịch… cũng phù hợp với người tuổi Mùi. Những tên bạn nên dùng gồm: Tiểu, Thiếu, Thượng, Sĩ, Tráng, Thọ, Hiền, Đa, Dạ…
Ngoài ra có thể lựa chọn các tên như: Gia, Hào, Giá, Khanh, Ấn, Nguyệt, Bằng, Mã, Tuấn, Nam, Hứa, Bính, Đinh, Tiến, Quá, Đạt, Tuần, Vận, Tuyển, Bang, Đô, Diên…
Dê là loài động vật ăn cỏ và thích ăn những loại ngũ cốc như Mễ, Mạch, Hòa, Đậu, Tắc, Thúc. Vì vậy, những chữ thuộc các bộ đó như: Túc, Tinh, Túy, Tú, Thu, Khoa, Đạo, Tích, Tô, Bỉnh, Chi, Phương, Hoa, Đài, Nhược, Thảo, Hà, Lan, Diệp, Nghệ, Liên… rất thích hợp với người cầm tinh con dê. Phần lớn người tuổi Mùi mang những tên đó là người tài hoa, nhanh trí, ôn hòa, hiền thục, biết giữ mình và giúp người.
Dê thích nghỉ ngơi dưới gốc cây hoặc trong hang động nên những tên thuộc bộ Mộc hoặc mang các chữ Khẩu, Miên, Môn có tác dụng trợ giúp cho người tuổi Mùi được an nhàn hưởng phúc, danh lợi song toàn. Những tên như: Bản, Tài, Thôn, Kiệt, Tùng, Vinh, Thụ, Quyền, Lâm, Liễu, Đồng, Chu, Hòa, Đường, Thương, Hồi, Viên, Dung, Tống, Gia, Phú, Khoan, An, Hoành, Nghi, Định, Khai, Quan, Mẫn, Khả, Tư, Danh, Dung, Đồng, Trình, Đường, Định, Hựu, Cung, Quan, Nghĩa, Bảo, Phú, Mộc, Bản, Kiệt, Tài, Tùng, Sâm, Nghiệp, Thụ, Vinh, Túc, Kiều, Bản, Hạnh, Thân, Điện, Giới, Lưu, Phan, Đương, Đơn, Huệ…… sẽ giúp bạn gửi gắm ước nguyện đó.
Dê thường chạy nhảy và có thói quen quỳ chân để bú sữa mẹ nên những tên thuộc bộ Túc, bộ Kỷ sẽ giúp người tuổi Mùi sống thuận theo tự nhiên và luân thường, được vinh hoa phú quý. Để gửi gắm ước nguyện đó, bạn có thể chọn một trong những tên như: Bạt, Khiêu, Dũng, Ất, Nguyên, Tiên, Khắc, Miễn, Lượng…
Ngoài cách đặt tên cho con tuổi Mùi, bạn có thể tham khảo thêm các thông tin về Bản mệnh, Tam hợp hoặc nếu kỹ lưỡng có thể xem Tứ Trụ
Bản Mệnh
Năm ẤT MÙI, Sa Trung Kim Mệnh Kim, Những tên thuộc mệnh Thổ rất hợp, vì Thổ sinh Kim ví dụ như ” Cát, Sơn, Ngọc, Bảo, Bích, Anh…”
Tứ Trụ
Dựa vào ngày, giờ, tháng, năm sinh của bé để quy thành Ngũ Hành, nếu bé thiếu hành gì có thể chọn tên hành đó, để bổ sung hành đã bị thiếu trong tứ trụ, để cho vận số của em bé được tốt. Ví dụ năm 2015 là năm Kim, Đặt tên em bé mệnh Thổ, Đệm Mệnh Hỏa…Ví dụ: “Đệm mệnh Hỏa” Sinh “Tên Mệnh Thổ ” hợp Năm Kim.
TÊN KIÊNG KỴ:
Đặc biệt khi đặt tên cho bé bạn cũng nên xem để tránh các tên kiêng kỵ, không tốt
Khi đặt tên cho người tuổi Mùi, bạn nên tránh các chữ thuộc bộ Tý, Sửu, Khuyển vì Mùi tương xung với Sửu, tương hại với Tý, không hợp với Tuất. Do đó, bạn cần tránh các tên như: Mâu, Mục, Khiên, Long, Sinh, Khổng, Tự, Tồn, Hiếu, Mạnh, Tôn, Học, Lý, Hài, Du, Hưởng, Tuất, Thành, Quốc, Tịch, Do, Hiến, Hoạch…
Dê là động vật ăn cỏ, không ăn thịt và không thích uống nước. Do vậy, những chữ thuộc bộ Tâm, Nhục, Thủy như: Đông, Băng, Trị, Chuẩn, Tuấn, Vĩnh, Cầu, Tân, Hải, Hàm, Hán, Hà, Nguyên, Tất, Nhẫn, Chí, Niệm, Tính, Trung, Hằng, Tình, Tưởng, Hào, Tư, Hồ, Năng… không thích hợp với người tuổi Mùi.
Theo văn hóa truyền thống, dê là một trong ba loài thường được dùng làm vật hiến tế khi đã đủ lớn. Trước khi hành lễ, dê thường được làm đẹp bằng những sắc phục rực rỡ. Để tránh điều đó, bạn không nên dùng những chữ thuộc bộ Đại, Quân, Vương, Đế, Trưởng, Thị, Cân, Sam, Y, Mịch để đặt tên cho người tuổi Mùi.
Những tên cần tránh gồm: Thiên, Thái, Phu, Di, Giáp, Hoán, Dịch, Châu, Cầu, San, Hiện, Lang, Sâm, Cầm, Kì, Chi, Chúc, Tường, Phúc, Lễ, Hi, Lộc, Thị, Đế, Tịch, Sư, Thường, Bạch, Đồng, Hình, Ngạn, Chương, Ảnh, Viên, Bùi, Biểu, Hệ, Tư, Thống, Tông…